K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2016

Lấp ló        Nhức nhối                Nho nhỏ

Thâm thấp       Xinh xinh            Chênh chếch

p/s cái từ mk gạch chân chưa chắc đã đúng nha pn

21 tháng 9 2016

-lấp ló

-thâm thấp

-nhức nhối

-xinh xắn

-chênh chếc

-nho nhỏ

-thích hợp

-vội vã

30 tháng 6 2017

Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

4 tháng 5 2019

Đáp án

Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

25 tháng 9 2016

Thích thú.

25 tháng 9 2016

Thích thú ( là từ láy ) chắc 100%

5 tháng 9 2016

a) Thâm thấp; chênh chếch

b)

- Làm xong công việc nỏ thở phào “nhẹ nhõm” như trút được gánh nặng.

- Giặc đến, dân làng “tan tác” mỗi người một nơi.

5 tháng 9 2016

a,/Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
 thâm thấp, chênh chếch

 

31 tháng 10 2016

a: nước. Nước lạnh quá!

b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...

c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU

Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.

5: TL: xanh xanh, xanh xao,...

xinh xắn, xinh xinh,...

sạch sẽ, sạch sành sanh,...

- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.

- Mẹ tôi ốm xanh xao.

- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.

- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.

- Căn phòng sạch sẽ quá!

- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.

6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....

hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...

chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....

cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...

8 tháng 6 2018

a. Xanh mướt, đo đỏ, tim tím, vàng ươm

b. Xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm

c. Từ ghép: xanh mướt, vàng ươm, xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm

    Từ láy: đo đỏ, tim tím

8 tháng 6 2018

a ) Từ láy giảm nhẹ : 

Xanh xanh : Có màu xanh nhạt.

Đo đỏ : Có màu hơi đỏ.

Tim tím : Có màu hơi tím.

Vàng hoe : Có màu vàng nhạt, nhưng tươi.

b) Từ láy mạnh thêm :

Xanh lè : xanh gắt, trông khó chịu.

Đỏ chót : Đỏ đến mức không thể hơn được nữa, nhìn thường không thích mắt.

Tím lịm : Tím rất đậm, như sẫm lại.

Vàng chóe : Có màu vàng đậm, trông loá mắt.

c) Từ ghép : vàng hoe, xanh lè, đỏ chót, vàng chóe.

    Từ láy : xanh xanh, đo đỏ, tim tím.

2 tháng 2 2023

a, nho nhỏ (giảm nghĩa so với "nhỏ")

b, khoẻ khoắn (tăng nghĩa so với "khoẻ")

c, óng ả (tăng nghĩa so với "óng")

d, dẻo dai (tăng nghĩa so với "dẻo")